Khi luyện thi JLPT N3, một trong những khó khăn các bạn gặp phải chính là ngữ pháp, đặc biệt là trình độ N3 có nhiều mẫu ngữ pháp khó phân biệt, dẫn đến việc sử dụng sai và mất điểm khi thi. Cùng xem những mẫu ngữ pháp dễ nhầm lẫn khi học N3 mà Nam Triều đã tổng hợp dưới đây.
I. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 べきだ・べき・べきではない
Ý nghĩa : Nên…/ Không nên…
Cách sử dụng: Đưa ra ý kiến, quan điểm của người nói về một sự việc nào đó
Kết hợp: Vる + べきだ・べきではない
Vる + べき・べきではない + N
*例外: する→するべきだ・すべきだ
Ví dụ:
1. 約束は守るべきだ。 (Đã hứa thì nên giữ lời.)
2. せっかく入った会社なのだから、簡単にやめるべきではない。
(Vì là công ty đã cất công để được vào, không nên từ bỏ dễ dàng.)
II. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 に対して・ にとって
|
に対して |
にとって |
Ý nghĩa |
Đối với |
Đối với…thì… |
Cách dùng |
Thể hiện đối tượng hướng tới của hành động
|
Thể hiện lập trường phán đoán, đánh giá
|
Ví dụ |
お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。 (Không được nói lời thất lễ đối với khách hàng)
|
親にとって子どもの成長は何(なに)よりの喜びだ。 (Đối với cha mẹ, sự trưởng thành của con cái là niềm vui hơn tất cả mọi thứ) |
III. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 に対して・ 反面
Ý nghĩa : Ngược lại, trái lại
に対して |
反面 |
Biểu hiện sự đối lập nhau của 2 chủ thể
|
Biểu hiện sự đối lập nhau của cùng 1 chủ thể
|
お母さんはいつも優しいのに対して、お父さんはこわい
|
お母さんはいつも優しい反面、(お母さんは)怒るとこわい
|
IV. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 ~にする・~くする&~になる・~くなる
|
~にする・~くする |
~になる・~くなる
|
Ý nghĩa |
Làm cho… |
Trở nên, trở thành… |
Cách dùng |
Làm cho thay đổi trạng thái |
Trạng thái bị thay đổi |
Ví dụ |
電気を消して、部屋を暗くしてください。 (Hãy tắt đèn, làm cho căn phòng tối đi)
|
電気を消したので、部屋が暗くなった。 (Vì đã tắt đèn nên căn phòng trở nên tối) |
V. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 など・なんか
Ý nghĩa |
① Chẳng hạn |
② Này nọ/Cỡ như |
Cách dùng |
Xuất hiện trong câu đề nghị. Đưa ra một phương án với ngụ ý “ngoài ra vẫn còn những phương án khác” |
Thể hiện sự coi nhẹ hoặc thái độ độ khiêm tốn
|
Ví dụ:
1.お礼など要りませんよ。(Cám ơn này khác thì không cần thiết đâu.)
2.私なんかこの仕事ができないよ。(Người như tôi thì không thể làm được việc này đâu.)
VI. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 AあいだB ・ AあいだにB
Ý nghĩa : Trong khi A thì B
Kết hợp: Vる / Vている / Vない / Nの
Cách sử dụng:
あいだ |
あいだに |
Khi A thì B liên tục diễn ra (B diễn tả trạng thái liên tục kéo dài trong suốt thời gian A) |
Khi A thì B xảy ra một hoặc vài lần (B diễn tả sự việc xảy ra tức thời hoặc đã hoàn thành, không liên tục) |
Ví dụ:
1. 寝ているあいだ、テレビがつけっぱなしだった。
2. 寝ているあいだに、テレビがなくなった。
VII. Phân biệt ngữ pháp JLPT N3 ~ことにしている・ ~ことになっている
|
~ことにしている |
~ことになっている
|
Ý nghĩa |
Quyết định, cố gắng… |
Có quy định rằng… |
Cách dùng |
Duy trì điều mình đã quyết định |
Duy trì những điều đã được quyết định |
Ví dụ |
寝る前に、日記を書くことにしている。 ( Tôi luôn cố gắng viết nhật ký trước khi ngủ) |
この会社では制服を着ることになっている。 (Ở công ty này có quy định mặc đồng phục) |
Facebook: https://www.facebook.com/TiengNhatNamTrieu
Để được tư vấn và hỗ trợ thông tin khóa học: : m.me/TiengNhatNamTrieu
Youtube: Tiếng Nhật Nam Triều
Hotline: 0987 852 668