Bài 2

これ、それ、あれ Cái này/ Cái đó/ Cái kia

  • これ、それ、あれ là danh từ chỉ thị.
  • 「これ」 chỉ vật gần người nói, 「それ」 chỉ vật gần người nghe,「 あれ」 chỉ vật xa cả người nghe lẫn người nói.

:それは じしょですか。(Cái đó là quyển từ điển phải không?)

              これを ください。(Cho tôi cái này.)

このN,そのN,あのN     N này/ N đó / N kia

  • この、そのvà あのbổ nghĩa cho danh từ
  • このN bổ nghĩa cho những vật gần người nói.そのN bổ nghĩa cho những vật gần người nghe. あのN bổ nghĩa cho những vật xa cả người nghe lẫn người nói.

 :このほんは わたしのです。(Quyển sách này là của tôi.)

             あのかたは どなたですか。(Người kia là ai?)

そうです、そうじゃありません      Đúng rồi( phải rồi)/ Không phải

Từ 「そう」dùng để trả lời những câu hỏi yêu cầu người nói phải khẳng định hay phủ định.

  • 「はい、そうです。」 Là câu trả lời khẳng định.
  • 「いいえ、そうじゃありません。」Là câu trả lời phủ định. Ngoài ra có thể dùng động từ: 「ちがいます。」( sai) thay cho 「そうじゃありません。」

S1か、S2か。

Đây là câu hỏi, hỏi người nghe để chọn 1 trong nhiều khả năng ví dụ là S1 hoặc S2. Câu trả lời cho loại câu hỏi này là chọn 1 trong hai khả năng. Vì đây là câu hỏi mang tính lựa chọn nên không trả lời : はい、いいえở đầu câu trả lời.

:これは『9』ですか、『7』ですか。( Cái này là 9 hay 7)

『9』です。( Là 9)  

  N1N2

1)N1 giả thích cho N2 có nội dung gì.

  :これはコンピューターのほんです。( Đây là quyển sách về vi tính.)

2)N1 giải thích N2 thuộc quyền sở hữu của ai.

  :これは わたしの ほんです。( Đây là sách của tôi.)

Có những trường hợp N2 ( nếu là sự vật ) sẽ được lược bỏ đi, khi người nói và nghe đã biết rõ về nó. Nhưng trong trường hợp nếu N2 là người, thì không được lược bỏ đi.

そうですか。

Cách nói này được dùng khi người nói nhận được những thông tin mới, và anh ta thể hiện rằng mình đã hiểu được nó.

Xem thêm: MINNA NO NIHONGO BAI 3

16/06/2020

Bình luận

  • 1907 lượt xem
Liên hệ
Đầu trang
 
Bạn cần hỗ trợ?