Bài 3
ここ、そこ、あそこ、こちら、そちら、あちら
- Từ chỉ thị về vật これ、それ、あれ được nói tới trong bài 2. Trong bài này ここ、そこ、あそこ là từ chỉ thị về địa điểm.
- ここ ( ở đây) là nơi gần với người nói, そこ( ở đó) là nơi gần với người nghe, あそこ (ở kia) là nơi xa cả người nghe lẫn người nói.
- こちら、そちら、あちら là từ chỉ thị trực tiếp. Được dùng mang ý lịch sự hơn khi dùng ここ、そこ、あそこ.
N1はN2(địa điểm )です。
Dùng để nói vật hay người nào đó ở chỗ nào.
例:おてあらいは あそこです。( Nhà vệ sinh thì ở chỗ kia.)
どこ、どちら
- どこcó nghĩa là ở đâu.
- どちらcó nghĩa là chỗ nào, cũng có nghĩa là ở đâu nhưng lịch sự hơn.
例:おてあらいは どこですか。(Nhà vệ sinh thì ở đâu?)
Người ta còn dùng どこ、どちらđể hỏi về tên của đất nước, công ty, trường học hay một nơi hoặc một tổ chức nào đó mà người bị hỏi thuộc về.
* Chú ý: Trong trường hợp đó không dùng được なん.
N1のN2
- Khi N1 là tên của một quốc gia, còn N2 là tên của sản phẩm, thì có nghĩa là N2 được sản xuất tại N1 và là hàng hóa của N1.
- Khi N1 là tên của một công ty thì N2 sẽ là hàng hóa của công ty đó. Trong cấu trúc này thì
どこđược dùng để hỏi xuất xứ của hàng hóa.
例:これは どこのコンピューターですか。( Cái này là máy tính nước nào? )
...にほんの コンピューターです。(Máy tính của Nhật. )
こ、そ、あ、ど
|
Nhóm こ |
Nhóm そ |
Nhóm あ |
Nhóm ど |
Vật |
これ |
それ |
あれ |
どれ |
Vật, người |
このN |
そのN |
あのN |
どのN |
Địa điểm |
ここ |
そこ |
あそこ |
どこ |
Phương hướng địa điểm( lịch sự) |
こちら |
そちら |
あちら |
どちら |
おくに
Từ お được thêm vào đầu của từ, mà từ đó thuộc về người nghe hay người thứ 3, để thể hiện ý tôn trọng đối phương của người nói.
例:おくには どちらですか。(Anh từ đâu đến?)
Xem thêm: MINNA NO NIHONGO BAI 4