Bài 10

I. N があります/います

Mẫu câu này chỉ sự tồn tại của vật hay của người. Vật và người trong câu này được coi như là chủ ngữ của câu và có trợ từ  が đi kèm theo sau.

1) Động từ  あります được dùng khi muốn nói về một sự vật (đồ vật, thực vật, địa điểm) đang ở trạng thái tĩnh, không chuyển động.

:1. コンピューターがあります。(Có cái máy tính.)

           2. 桜があります。(Có cây hoa anh đào.)

           3. 公園があります。(Có công viên.)

 2) Còn động từ  います được dùng để chỉ sự tồn tại của động vật (người hay con vật)

:1. 男の人がいます。(Có một người đàn ông.)

           2. 犬がいます。(Có một con chó.)

 

II. N1 (địa điểm) N2 があります/います          Có N2 ở chỗ N1

  1. Địa điểm nơi N2 tồn tại phải được xác định bởi trợ từ

      :私の部屋に机があります。(Trong phòng tôi có 1 cái bàn.)

     事務所(じむじょ)にミラーさんがいます。(Trong văn phòng có anh Miller)

  1. Có thể hỏi ai hay cái gì đang tồn tại ở một địa điểm nào đó bằng cách sử dụng mẫu câu trên. Động từ nghi vấn là  なに cho vật và  だれ cho người.

     :1. 地下(ちか)に何がありますか。(Có cái gì ở dưới lòng đất thế?)

    ...地下鉄(ちかてつ)があります。( Có tàu điện ngầm.)

     2. 受付(うけつけ)にだれがいますか。(Ai ở quầy lễ tân vậy?)

    ...木村さんがいます。( Anh Kimura.)

III. N1   N2  (địa điểm) にあります/います

1) Trong mẫu câu này người nói coi N1 như một chủ thể và giải thích xem nó ở đâu. Chủ thể này là vật hay là người nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết đến. Trợ từ đi theo N1 lúc này không phải là  が mà là  は . Vì N1 lúc này là chủ đề của câu.

: ディズニーランドは千葉県(ちばけん)にあります。(Công viên Disney ở tỉnh Chiba)

               ミラーさんは事務所にいます。(Anh Miller ở trong văn phòng)

2) Khi hỏi N1 ở đâu thì người ta sử dụng mẫu câu này.

: ディズニーランドはどこにありますか。(Công viên Disney ở đâu?)

    ...千葉県にあります。(Ở tỉnh Chiba.)

               ミラーさんはどこにいますか。(Anh Miller ở đâu?)

    ...事務所にいます。( Ở văn phòng.)

*Chú ý: Từ  です đôi khi có thể dùng thay cho động từ ở cuối câu, khi vị ngữ đã rõ ràng. Trong câu N1  は N2  (địa điểm) にあります/います  có thể thay thế bởi câu N1  は N2 です。 

: ディズニーランドはどこにありますか。(Công viên Disney ở đâu?)

    ...千葉県です。(Tỉnh Chiba)

 

IV. N1 (vật, người, nơi chốn)  N2  (vị trí)

うえ (trên),  した (dưới),  まえ (đằng trước),  うしろ (đằng sau), みぎ (bên phải),  ひだり (bên trái),  なか (ở trong),  そと (bên ngoài),  となり (bên cạnh),  ちかく (ở gần),  あいだ (ở trong khoảng)…

:1. 机の上に写真があります。(Trên bàn có cái ảnh.)

           2. 郵便局は銀行の隣にあります。(Bưu điện thì ở cạnh ngân hàng.)

*Chú ý: Trước một địa điểm ngoài trợ từ  に ta có thể dùng trợ từ  で

: 駅の近くで友達に会いました。(Tôi đã gặp bạn tôi ở gần ga.)

V. N1 N2      

- Danh từ trong câu có thể được nối trong mối quan hệ đồng đẳng bởi trợ từ  や . Khác với trợ từ  と nói về toàn bộ số lượng, thì  や chỉ đưa ra một số nội dung tượng trưng.

- Có những trường hợp người ta dùng  など thêm vào sau danh từ cuối cùng với ý nhấn mạnh rằng vẫn còn một số sự vật tương tự như thế nữa.

: 1. 箱(はこ)の中に手紙と写真があります。(Trong hộp có thư và ảnh.)

               2. 箱の中に手紙や写真などがあります。

               Trong hộp có thư và ảnh (cùng một số thứ khác nữa).

VI. ~ですか

Trong câu này trợ từ  か có chức năng xác nhận lại thông tin. Người nói chỉ cần lấy một từ hay một cụm từ mà anh ta muốn xác nhận sau đó thêm

:  1. すみません。ユニューヤ・ストアはどこですか。

(Xin lỗi, cho tôi hỏi cửa hàng Yunya ở đâu?)

               2. ユニューヤ・ストアですか。あのビルの中です。

(Cửa hàng Yunya ấy ạ. Là toà nhà đằng kia kìa.)

 

VII. N はありませんか

Đây là cách hỏi dùng mẫu câu hỏi phủ định  ありませんか thay cho  ありますか để thể hiện ý lịch sự.

:チリソースはありませんか。(Xin hỏi có tương ớt không ạ?)

Xem thêm: MINNA NO NIHONGO BAI 11

16/06/2020

Bình luận

  • 1412 lượt xem
Liên hệ
Đầu trang
 
Bạn cần hỗ trợ?