Trong tiếng Nhật, mưa là 雨 (あめ). Nhưng để miêu tả về mưa, người Nhật còn sử dụng rất nhiều từ vựng khác. Cùng Nam Triều nâng cao trình độ tiếng Nhật bằng những từ vựng hữu ích về mưa qua bài viết này nhé!  

 

Mưa trong tiếng Nhật theo mùa: 

- 春雨(はるさめ): Mưa xuân, mưa lất phất rơi vào mùa xuân

- 五月雨(さみだれ): Mưa rơi dầm dề vào khoảng tháng 5 Âm lịch (tức khoảng tháng 6 dương lịch). Cùng nghĩa với 梅雨(つゆ) mùa mưa. 

- 秋雨(あきさめ): Mưa mùa thu- mưa rơi rả rích kéo dài từ tháng 9 đến giữa tháng 10

- 時雨(しぐれ): Mưa mau lúc rơi lúc tạnh vào khoảng từ cuối thu đến mùa đông.

 

Mưa trong tiếng Nhật theo tính chất: 

- 天気雨(てんきあめ): Mưa bóng mây - mưa rơi khi trời còn đang nắng.

- 霧雨(きりさめ): Mưa hạt nhỏ li ti như sương mù

- 氷雨(ひさめ): Mưa lạnh buốt

- 通り雨(とおりあめ): Mưa rào, mưa ập đến rất to rồi tạnh ngay.

 

Mưa trong tiếng Nhật theo truyền thuyết:

- (洗車雨 (せんしゃう): Mưa ngâu, chỉ cơn mưa rơi trong mùa ngưu lang chức nữ gặp nhau. 

 

Hy vọng với những chia sẻ trên của Nam Triều, bạn đã làm phong phú thêm được kho từ vựng của bản thân và tự tin khi hội thoại về chủ đề mưa nhé!

-------------------------------------

“HỌC TIẾNG NHẬT CÙNG NAM TRIỀU”

⏩Fanpage: https://www.facebook.com/TiengNhatNamTrieu và https://www.facebook.com/tiengnhatonlinenamtrieu

⏩Số 4/10, phố Nghĩa Đô, Hoàng Quốc Việt, Hà Nội

⏩Hotline: 0987 852 668

⏩Đừng quên nhận voucher giảm đến 50% khóa học bất kỳ tại Nam Triều tại đây bạn nhé: m.me/TiengNhatNamTrieu


 

07/04/2023

Bình luận

  • 662 lượt xem
Liên hệ
Đầu trang
 
Bạn cần hỗ trợ?