Bài 7

I.     N  (Dụng cụ/ phương pháp)   V      V bằng N

Trợ từ  で dùng để nói về phương pháp, dụng cụ sử dụng cho 1 hành động nào đó.

:1. はしで 食べます。(Tôi ăn bằng đũa.)

           2. 日本語で レポートを 書(か)きます。(Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.)

 

II.    「 」 は~日本語で何ですか。 “     ”  Tiếng Nhật gọi là gì?

:1.「あいがとう」は 英語で何ですか。(“ありがとう” trong tiếng Anh gọi là gì?)

    ...「Thank you」です。( Là “Thank you”)

              2.「Thank you」は 日本語で何ですか。(“Thank you” tiếng Nhật nói là gì?)

    ...「ありがとう」です。 (Nói là “ありがとう”)

 

III.   N  (   ) にあげます     Cho N……

Động từ như あげます、かします、おしえます…có nghĩa là cho, cho mượn, dạy cho một người nào đấy. Động từ này đi kèm với trợ từ に.

:1. 山田さんは木村さんに花をあげました。(Anh Yamada đã (tặng) cho chị Kimura hoa.)

            2. リーさんに本を貸しました。(Tôi cho anh Lee mượn sách.)

            3. 太郎君に英語を教えます。(Tôi dạy cho cậu Taro tiếng Anh.)

*Chú ý: - Những động từ như là おくります (gửi, biếu), 電話をかけます (gọi điện thoại) cho ai đó, trong một vài trường hợp có thể dụng trợ từ  へ thay cho に

:1. 会社 に/へ 電話をかけます。(Gọi điện đến công ty.)

 - Khi mà N là một tổ chức hay một tập thể( công ty, gia đình...) thì có thể thay にbằng へ

 

IV.  N  (   ) にもらいます    Nhận từ N……

Động từ もらいます、かります hay ならいます….diễn tả hành động từ phía người nhận.

Lúc này người ta dùng trợ từ に đặt phía sau danh từ để chỉ đó là người mà ta đã nhận cái gì đó từ họ.

:1. 山田さんに花をもらいました。(Tôi đã nhận hoa từ anh Yamada.)

            2. カリナさんにCD を借りました。(Tôi đã mượn CD từ chị Kalina.)

            3. ワンさんに中国語を習います。(Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Wang.)

 

Có những trường hợp người ta dùng から thay cho  に . Khi bạn nhận cái gì từ một tổ chức như trường học, công ty thì phải dùng から

:1. 木村さんは山田さんから花をもらいました。(Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.)

            2. 銀行からお金を借りました。(Tôi nhận tiền từ ngân hàng.)

 

V.   もう  V  ました      V rồi

- Từ  もう có nghĩa là “rồi” và được sử dụng với thể V ました . Trong trường hợp này, V ました  có nghĩa là một hành động đã kết thúc trong quá khứ.

- Câu trả lời của  もう V ました  là  はい、もう V ました (Vâng, đã……rồi); いいえ、まだです (Chưa, vẫn chưa……)

:もう荷物(にもつ)送(おく)りましたか。(Anh đã gửi hành lý chưa?)

    ...はい、(もう)送りました。(Vâng, tôi đã gửi rồi.)

    ...いいえ、まだです。(Không, chưa ạ.0

* Chú ý: Để thể hiện sự tôn trọng người nghe trong mẫu câu này bạn không nên sử dụng

V せんでした  bởi vì V ませんでした đơn thuần có nghĩa là bạn đã không làm, chứ không phải là  bạn chưa làm. Điều này làm người nghe cảm thấy không thoải mái.

Xem thêm: MINNA NO NIHONGO BAI 8

16/06/2020

Bình luận

  • 1882 lượt xem
Liên hệ
Đầu trang
 
Bạn cần hỗ trợ?